Kiến thức xây dựng
Phân biệt các loại nhà cấp 1 – 2 – 3 – 4 – nhà tạm
Đối với những ai có nhu cầu xây dựng nhà cửa thì việc nhận biết được các loại nhà ở tại Việt Nam là điều cần thiết. Từ đó, có sự lựa chọn chính xác về loại nhà mình đang có nhu cầu xây dựng dựa trên mức kinh phí và yêu cầu của bản thân. Nội dung bài viết này sẽ hướng dẫn phân biệt nhà cấp 1 2 3 4 biệt thự và nhà tạm đơn giản và chính xác.
Phân loại nhà ở dựa trên những tiêu chí nào?
Hiện nay, nhà ở được phân chia thành 6 cấp khác nhau bao gồm: Biệt thự – nhà cấp 1 – nhà cấp 2 – nhà cấp 3 – nhà cấp 4 – nhà tạm. Mỗi loại nhà định nghĩa, đặc điểm xây dựng và tiêu chuẩn phân loại khác nhau. Việc phân biệt các loại nhà rất đơn giản bởi hiện nay, các công trình kiến trúc nhà ở hầu như đều được phân chia theo từng loại với các tiêu chuẩn rất rõ ràng.
Về nguyên tắc, việc phân loại cấp nhà ở căn cứ vào niên hạn sử dụng nhà, kết cấu chịu lực, vật liệu tường bao che, chất lượng mái ngói, từng ngăn, vật liệu hoàn thiện và sự tiên nghi…Đây là những yếu tố chính tạo nên sự khác biệt giữa kết các các loại nhà đồng thời cũng là cơ sở để định giá tính thuế hiện nay.
2. Cách phân biệt nhà cấp 1 – 2 – 3 – 4 – nhà tạm và biệt thự
2.1. Nhà biệt thự
Biệt thự là một loại hình nhà ở được thiết kế và xây dựng trên không gian hoàn thiện và có phần biệt lập với không gian xây dựng chung. Có thể hiểu đơn giản, biệt thự là dạng nhà ở riêng lẻ có sân vườn, tường rào, hồ bơi, bãi đổ xe, lối vào riêng biệt. Quá trình thiết kế và xây dựng biệt thự cũng đòi hỏi cao về tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
Nhà biệt thự có những đặc điểm chính sau:
- Nhà dạng riêng biệt có thảm cỏ, sân vườn, hồ bơi, hàng rào bao quanh…
- Nhà sử dụng mái bằng hoặc mái ngói, có trang bị hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt.
- Kết cấu chịu lực với khung – sàn – tường bằng bê tông cốt thép hoặc bằng tường gạch.
- Tường bao quanh và tường ngăn các giữa các phòng được làm bằng bê tông cốt thép hoặc xây bằng gạch.
- Vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài là những loại vật liệu tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt bao gồm phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, tolet…chất lượng cao, tiện dụng, hệ thống điện nước cao cấp và đầy đủ.
- Không bị hạn chế số tầng và mỗi tầng đều có ít nhất 2 phòng để ở.
2.2. Nhà cấp 1
Nhà cấp 1 là loại nhà được xây dựng với kết cấu bê tông cốt thép chịu lực tốt, thời hạn sử dụng nhà là 80 năm. Nhà cấp 1 được thiết kế bởi các bức tường ngăn cách giữa các phòng, mái có thể được làm bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói và có đầy đủ các tiện nghi sinh hoạt cần thiết.
Nhà cấp 1 có những đặc điểm sau đây:
- Có kết cấu chịu lực cao bởi nhà cấp 2 được xây dựng bằng vật liệu bê tông cốt thép hoặc các loại gạch chất lượng có niên hạn sử dụng 80 năm.
- Tường bao xung quanh và tường phân cách phòng được làm bằng bê tông cốt thép hoặc gạch.
- Mái được làm bằng bê tông cốt thép, hoặc ngói có hệ thống cách nhiệt tốt.
- Vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài nhà là loại cao cấp.
- Tiện nghi sinh hoạt, hệ thống điện nước đầy đủ và không hạn chế số tầng.
2.3. Nhà cấp 2
Nhà cấp 2 chủ yếu sử dụng bê tông cốt thép hoặc gạch xây làm điểm tựa chính, thời hạn sử dụng là 70 năm. Bao che nhà và tường ngăn phòng được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc gạch, mái nhà có thể là mái bằng hoặc mái ngói.
Nhà cấp 2 có những đặc điểm sau đây:
- Vật liệu xây dựng là bê tông cốt thép hoặc gạch với niên hạn sử dụng là 70 năm
- Tường bao xung quanh và tường phân cách phòng được làm bằng bê tông cốt thép hoặc gạch.
- Mái được làm bằng bê tông cốt thép, hoặc ngói dùng Fibroociment
- Vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài nhà là vật liệu tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt và hệ thống điện nước đầy đủ
- Không giới hạn số tầng.
2.4. Nhà cấp 3
Nhà cấp 3 là sự kết hợp hài hòa giữa gạch và bê tông cốt thép tạo nên kết cấu nhà bền bỉ. Thời hạn sử dụng là 40 năm. Tường bao xung quanh và tường ngăn cách phòng được làm bằng gạch. Phần mái được lợp bằng ngói hoặc Fibroociment.
Nhà cấp 3 có những đặc điểm sau đây:
- Kết cấu có cả bê tông cốt thép và gạch.
- Niên hạn sử dụng trên 40 năm
- Tường bao xung quanh và tường ngăn cách phòng được làm bằng gạch.
- Mái lợp ngói hoặc Fibroociment.
- Vật liệu hoàn thiện bên trong và ngoài nhà là vật liệu phổ thông, chất lượng tương đối tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt, trang thiết bị trung bình, trang trí nhà tốt.
- Số tầng tối đa là 2 ( Ví dụ những mẫu nhà 1 trệt 1 lầu có thể được xếp vào nhà cấp 3)
2.5. Nhà cấp 4
Nhà cấp 4 có kết cấu vững chắc và chịu lực tốt. Nhà có thể được xây dựng bằng gỗ, bằng gạch, tường bao xung quanh bằng gạch. Mái nhà có thể lợp bằng ngói, tấm lợp vật liệu xi măng tổng hợp, gỗ, tre, nứa, … Niên hạn sử dụng nhà 30 năm. Nhà cấp 4 có chiều cao xây dựng 1 tầng trở xuống và diện tích xây dựng nhỏ hơn 1000m2
Nhà cấp 4 có những đặc điểm sau đây:
- Được xây dựng khá phổ biến ở nông thôn và phù hợp với các hộ gia đình thu nhập thấp.
- Chi phí xây nhà cấp 4 thấp
- Kỹ thuật xây dựng đơn giản, kiến trúc đơn giản.
- Kết cấu chịu lực có thể bằng gỗ hoặc gạch, niên hạn sử dụng nhà 30 năm. Mặc dù vậy, tuổi thọ nhà phụ thuộc vào loại vật liệu.
- Bao che nhà và tường ngăn phòng bằng gạch.
- Mái ngói hoặc Fibroociment.
- Vật liệu hoàn thiện bình dân
- Điện nước đầy đủ, tiện nghi sinh hoạt thấp.
Nhà cấp 4 giá rẻ được xây dựng nhiều ở nước ta bởi dễ xây dựng, có thể xây dựng được ở cả nông thôn và thành thị, chi phí xây dựng thấp. Kiến trúc nhà đơn giản nhưng thông minh, có thể thận dụng tốt nguồn sáng và gió tự nhiên.
Tham khảo báo giá xây nhà cấp 4 trọn gói tại: https://kientrucxaydungtlt.com/don-gia-xay-nha-cap-4-tai-tphcm/
2.6. Nhà tạm
Nhà tạm là loại nhà được xây dựng mang tính chất ” tạm bợ” và không được đầu tư về thiết kế và vật liệu xây dựng
Nhà tạm có những đặc điểm sau đây:
- Kết cấu chịu lực thường là gỗ, tre, vầu…
- Tường nhà thường được trét bằng đất hoặc Toocxi.
- Mái nhà thường là mái lá, rạ.
- Tiện nghi và điều kiện sinh hoạt thấp, thường được xây dựng để sử dụng tạm trong thời gian ngắn.
3. Phân hạng nhà ở
Mặc dù mỗi loại nhà đều có những tiêu chuẩn rõ ràng. Tuy nhiên, thực tế nhà ở thường không đồng bộ tuyệt đối theo những tiêu chuẩn này. Vì vậy, mỗi cấp nhà thường được các cơ quan nhà nước chia thành 2 hoặc 3 dạng theo các căn cứ như sau:
- Nhà đạt 4 tiêu chuẩn đầu của biệt thực và 3 tiêu chuẩn đầu của nhà cấp 1-2-3-4 được xếp vào hạng 1.
- Nhà chỉ đạt được 80% so với hạng 1 được xếp vào hạng 2.
- Nhà đạt dưới 70% so với hạng 1 được xếp vào hạng 3
- Cuối cùng thì nhà tạm sẽ không được phân hạng.
Dưới đây là bảng phân cấp các loại nhà ở:
TT | TIÊU CHUẨN | NHÀ CẤP 1 | NHÀ CẤP 2 | NHÀ CẤP 3 | NHÀ CẤP 4 | NHÀ CẤP 5 |
1 | Số tầng | Không hạn chế | Không hạn chế | Tối đa2 tầng | Không tầng | Không tầng |
2 | Tiện nghi sinh hoạt | Điện, nước, nhà bếp, nhà xí, nhà tắm | Đầy đủ | Bình thường (nhà xí, nhà tắm) | Các tiện nghi sinh hoạt thấp | Các điều kiện sinh hoạt thấp |
3 | Tổng diện tích sàn | 10 000 -20 000 m2 | 5 000 – 10 000m2 | 1 000 – 5 000m2 | dưới1 000m2 |
Cách phân biệt này chỉ mang tính tương đối. với những ngôi nhà được xây dựng không đồng bộ với quy định thì mỗi cấp nhà có thể phân chia thành 2 hoặc 3 hạng theo tiêu chí:
- Nhà đạt 80% nhà cấp 1 được xếp vào nhà cấp 2.
- Nhà đạt 70% nhà cấp 1 được xếp vào nhà cấp 3
- Nhà tạm không phân chia thứ hạng.
Trên đây là cách phân biệt và những nội dung liên quan đến các cấp nhà. Dựa vào những thông tin trên các gia chủ có thể hướng đến hạng nhà mình mong muốn xây dựng trong tương lai cũng như xây dựng nhà cửa phù hợp và đúng quy định của pháp luật.
Xem thêm: Giá xây nhà 1 trệt 1 lầu, giá xây nhà 1 trệt 2 lầu, giá xây nhà 1 trệt 3 lầu.
Cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CP KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TLT.COM
Điện thoại: 0976272186 | Zalo: 0917341516.
Email: kientrucxaydungtlt8688@gmail.com.
Trụ sở: 82/9 Nguyễn Phúc Chu, P 15, Q Tân Bình, TPHCM.
CN1: 14 Yên Thế, P.2, Q. Tân Bình, TPHCM.
CN2: 200/78/19 Bưng Ông Thoàn, P. Phú Hữu, Tp. Thủ Đức.
CN3: 57- N9, KDC Đất Mới, KP Tân Phúc, P. Tân Bình, Dĩ An, Bình Dương.
Website: https://kientrucxaydungtlt.com/
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Móng băng 1 phương là gì? Cấu tạo ra sao – và những lưu ý khi thi công móng băng 1 phương
Móng nhà là một phần kết cấu quan trọng chịu toàn bộ tải trọng của một ngôi nhà, nên khi...
Xem chi tiếtTường thạch cao và tường gạch khác nhau như thế nào?
Tường thạch cao có giá thành rẻ, có thể ứng dụng trong nhiều không gian. Tường gạch thì có kết...
Xem chi tiếtNguyên tắc thiết kế cầu thang trong thi công nhà phố trọn gói
Nguyên tắc thiết kế cầu thang trong thi công nhà phố được xem như là bộ “xương sống” và đã...
Xem chi tiếtXu hướng sử dụng cửa nhôm xingfa trong xây nhà trọn gói
Hiện nay, cửa nhôm Xingfa đang là hệ nhôm được sử dụng phổ biến trong xây nhà trọn gói do...
Xem chi tiếtMẫu nhà phố 1 trệt 3 lầu 5*20 sang trọng
Bên cạnh những mẫu thiết kế nhà phố 1 trệt 3 lầu ngày càng đa dạng thì những công ty...
Xem chi tiếtNhững điều cần lưu ý khi sơn sửa nhà cuối năm
Năm mới đang đến gần. Đây cũng là thời điểm nhiều gia đình lên kế hoạch tân trang, sửa...
Xem chi tiếtMẫu biệt thự 3 tầng hiện đại sở hữu lối kiến trúc độc đáo – ấn tượng
Hiện nay, các mẫu biệt thự 3 tầng hiện đại vô cùng đa dạng phong cách lẫn cả bố cục...
Xem chi tiếtĐổ bê tông sàn như thế nào vừa bền vừa chắc và đúng kỹ thuật
Khi xây dựng ngôi nhà, xây nhà phần thô hay xây nhà trọn gói thì các hạng mục đều quan...
Xem chi tiếtCác loại móng nhà 1 trệt 1 lầu trong xây dựng mà chủ nhà nên biết
Kết cấu móng nhà 1 trệt 1 lầu (2 tầng) nên sử dụng loại móng nhà nào hay các loại móng...
Xem chi tiết